Tác giả: Trần Minh Hiền
Đây là tổng cộng 22 vế xuất của thi sĩ Vinh Hồ và 22 vế đối của Trần Minh Hiền
CÂU ĐỐI NÓI LÁI NĂM DẦN
VẾ XUẤT CỦA VINH HỒ:
1.
Cọp Bắc hán hoá DẦN dần/ Hùm Nam long tranh HỔ đấu. (Vinh Hồ)
Chuột Nam ăn xin TÝ tý/ Chù Bắc quyết đấu THỬ giành (Trần Minh Hiền)
2.
Râu tóc bạc DẦN/ Tháng ngày tủi HỔ.
bảo KÊ/ như GÀ (Vinh Hồ)
Mắt môi xinh TÝ/ Tình cảm thêm MÙI
đả CẨU/ bắt CHÓ(Trần Minh Hiền)
3.
Nhâm-Dần dân-nhầm/ Tết-Heo teo-hết. (Vinh Hồ)
Ất- Mão ảo- mất/ Năm Rắn nắng răm(Trần Minh Hiền)
4.
Năm-Dần giãn cách dân-nằm/ Năm-Ngọ tham quan no-ngậm. (Vinh Hồ)
Tết Chó phân chia tó chết/ Xuân Thìn kẻ cướp xin thuần (Trần Minh Hiền)
5.
Dân-chài dài-chân, năm-Dần nâng-dầm/ chèo-chống chồng-chéo. (Vinh Hồ)
Ảo nịt ít não, tết Chó tó chết/ Thở than thản thơ (Trần Minh Hiền)
6.
Tết-Hổ Tổ-hết linh thiêng/ Năm-Mùi nuôi-mầm ong bướm. (Vinh Hồ)
Năm Mèo neo mầm ảo diệu/ Tết Chó tó chết khói sương. (Trần Minh Hiền)
7.
Thuyền-đi đi mãi thì-điên/ Năm-Dần nâng-dầm chèo chống. (Vinh Hồ)
Sóng cuốn cuốn hoài xuống cống/ Tết Chó tó chết thở than (Trần Minh Hiền)
8.
Năm-Hổ hăm-nổ trụ đèn/ Năm-Dậu nậu-dâm đại lộ. (Vinh Hồ)
Xuân Mèo xeo mừng hộp mứt/ Xuân Trâu xâu trưng bến bờ. (Trần Minh Hiền)
9.
Cọp đang-về tới đê-vàng/ Trên-lưng trưng-lên bảng hổ.(Vinh Hồ)
Trâu bỏ đến nơi bến đỏ/ Dưới cỗ giỗ cưới vương ngưu(Trần Minh Hiền)
10.
Năm Sửu còn đó kiếp trâu/ Năm-Dần dân-nằm tủi hổ. (Vinh Hồ)
Tết Mèo vẫn muốn áo Mão/ Tết Vị tị vết bay mùi (Trần Minh Hiền)
11.
Tết Cọp thời-trang than-trời/ Nhâm-Dần dân-nhầm cô vít.(Vinh Hồ)
Xuân Trâu phù phiếm phím phù/ Tân Sửu tửu sân vũ hán(Trần Minh Hiền)
12.
Nhâm-Dần cũng có lúc dân-nhầm/ Hãng Vú đôi khi lộn Vũ Háng. (Vinh Hồ)
Năm Cọp có đôi khi nộp câm/ Tàu Phù cũng có lần Tù Phàu(Trần Minh Hiền)
13.
Năm Hùm hùng hổ chủ-già/ Chả-dù giỏi cũng đại-gia đa-dại. (Vinh Hồ)
Tết Ngọ nhảy ngựa tớ trẻ/ tẻ trớ tài thì thầy giáo tháo giày (Trần Minh Hiền)
14.
Dân-nhầm Nhâm-Dần, Bơi-đà ba-đời/ Nghèo rớt mồng tơi/ Hổ-cốt Cổ-hốt. (Vinh Hồ)
Tửu sân TÂN SỬU, tiếp cám tám kiếp/ Chuột sa hũ nếp/ Mùi mẫn mần mũi (Trần Minh Hiền)
CÂU ĐỐI NĂM DẦN
VẾ XUẤT CỦA VINH HỒ:
1. Sửu công Dần, dạ tựa ai dần/ Ngưu đả Hổ, lòng thêm tủi hổ. (Vinh Hồ)
Heo đuổi Khỉ, nó chơi trò khỉ/ Chó vờn Mùi, thân hết bay mùi (Trần Minh Hiền)
2.
Năm Hùm, hùm rống hùm hùm.../ Tết Tý, tý kêu tý tý...(Vinh Hồ)
Tết Khỉ, khỉ la khỉ khỉ... / Xuân Mùi, mùi ngửi mùi mùi ...(Trần Minh Hiền)
3.
Giờ Tý, cọp gọi hùm hùm.../ Canh Ba, hùm kêu cọp cọp...(Vinh Hồ)
Giờ Trâu, heo la lợn lợn ... / Canh Bốn, lợn hét heo heo... (Trần Minh Hiền)
4.
Năm Dần, hổ giữ luật rừng/ Tết Sửu, trâu vũ như cẩn. (Vinh Hồ)
Tết Hợi, heo làm trò khỉ/ Xuân Mèo, mão bài tựa vịnh (Trần Minh Hiền)
5.
Vuốt râu hùm, chỉ có hùm thiêng/ Giỡn mặt hổ, không ngoài mãnh hổ. (Vinh Hồ)
Hôn mỏ khỉ, nên là khỉ mốc/ Đóng vai hầu, chắc phải hầu vương (Trần Minh Hiền)
6.
Ngồi lưng cọp, phách lạc hồn xiêu/ Cỡi lưng trâu, đàn kêu sáo thổi. (Vinh Hồ)
Uống rượu dê, môi tê miệng tái/ Ăn thịt chó, kẻ khóc người la (Trần Minh Hiền)
7.
Nhâm-Dần dân-nhầm bô-xít với cô-vit. (Vinh Hồ)
Tân- Sửu tửu- sân ô-ma cùng ô-mi. (Trần Minh Hiền)
ô- mi là biến thể mới nhất omicron của Covid19
8. Năm-Dần dân-nằm chuột-rút chút-ruột. (Vinh Hồ)
Tết Hổ tổ- hết gà- què ghè -quà. (Trần Minh Hiền)
CÂU ĐỐI NÓI LÁI NĂM DẦN
VẾ XUẤT CỦA VINH HỒ:
1.
Cọp Bắc hán hoá DẦN dần/ Hùm Nam long tranh HỔ đấu. (Vinh Hồ)
Chuột Nam ăn xin TÝ tý/ Chù Bắc quyết đấu THỬ giành (Trần Minh Hiền)
2.
Râu tóc bạc DẦN/ Tháng ngày tủi HỔ.
bảo KÊ/ như GÀ (Vinh Hồ)
Mắt môi xinh TÝ/ Tình cảm thêm MÙI
đả CẨU/ bắt CHÓ(Trần Minh Hiền)
3.
Nhâm-Dần dân-nhầm/ Tết-Heo teo-hết. (Vinh Hồ)
Ất- Mão ảo- mất/ Năm Rắn nắng răm(Trần Minh Hiền)
4.
Năm-Dần giãn cách dân-nằm/ Năm-Ngọ tham quan no-ngậm. (Vinh Hồ)
Tết Chó phân chia tó chết/ Xuân Thìn kẻ cướp xin thuần (Trần Minh Hiền)
5.
Dân-chài dài-chân, năm-Dần nâng-dầm/ chèo-chống chồng-chéo. (Vinh Hồ)
Ảo nịt ít não, tết Chó tó chết/ Thở than thản thơ (Trần Minh Hiền)
6.
Tết-Hổ Tổ-hết linh thiêng/ Năm-Mùi nuôi-mầm ong bướm. (Vinh Hồ)
Năm Mèo neo mầm ảo diệu/ Tết Chó tó chết khói sương. (Trần Minh Hiền)
7.
Thuyền-đi đi mãi thì-điên/ Năm-Dần nâng-dầm chèo chống. (Vinh Hồ)
Sóng cuốn cuốn hoài xuống cống/ Tết Chó tó chết thở than (Trần Minh Hiền)
8.
Năm-Hổ hăm-nổ trụ đèn/ Năm-Dậu nậu-dâm đại lộ. (Vinh Hồ)
Xuân Mèo xeo mừng hộp mứt/ Xuân Trâu xâu trưng bến bờ. (Trần Minh Hiền)
9.
Cọp đang-về tới đê-vàng/ Trên-lưng trưng-lên bảng hổ.(Vinh Hồ)
Trâu bỏ đến nơi bến đỏ/ Dưới cỗ giỗ cưới vương ngưu(Trần Minh Hiền)
10.
Năm Sửu còn đó kiếp trâu/ Năm-Dần dân-nằm tủi hổ. (Vinh Hồ)
Tết Mèo vẫn muốn áo Mão/ Tết Vị tị vết bay mùi (Trần Minh Hiền)
11.
Tết Cọp thời-trang than-trời/ Nhâm-Dần dân-nhầm cô vít.(Vinh Hồ)
Xuân Trâu phù phiếm phím phù/ Tân Sửu tửu sân vũ hán(Trần Minh Hiền)
12.
Nhâm-Dần cũng có lúc dân-nhầm/ Hãng Vú đôi khi lộn Vũ Háng. (Vinh Hồ)
Năm Cọp có đôi khi nộp câm/ Tàu Phù cũng có lần Tù Phàu(Trần Minh Hiền)
13.
Năm Hùm hùng hổ chủ-già/ Chả-dù giỏi cũng đại-gia đa-dại. (Vinh Hồ)
Tết Ngọ nhảy ngựa tớ trẻ/ tẻ trớ tài thì thầy giáo tháo giày (Trần Minh Hiền)
14.
Dân-nhầm Nhâm-Dần, Bơi-đà ba-đời/ Nghèo rớt mồng tơi/ Hổ-cốt Cổ-hốt. (Vinh Hồ)
Tửu sân TÂN SỬU, tiếp cám tám kiếp/ Chuột sa hũ nếp/ Mùi mẫn mần mũi (Trần Minh Hiền)
CÂU ĐỐI NĂM DẦN
VẾ XUẤT CỦA VINH HỒ:
1. Sửu công Dần, dạ tựa ai dần/ Ngưu đả Hổ, lòng thêm tủi hổ. (Vinh Hồ)
Heo đuổi Khỉ, nó chơi trò khỉ/ Chó vờn Mùi, thân hết bay mùi (Trần Minh Hiền)
2.
Năm Hùm, hùm rống hùm hùm.../ Tết Tý, tý kêu tý tý...(Vinh Hồ)
Tết Khỉ, khỉ la khỉ khỉ... / Xuân Mùi, mùi ngửi mùi mùi ...(Trần Minh Hiền)
3.
Giờ Tý, cọp gọi hùm hùm.../ Canh Ba, hùm kêu cọp cọp...(Vinh Hồ)
Giờ Trâu, heo la lợn lợn ... / Canh Bốn, lợn hét heo heo... (Trần Minh Hiền)
4.
Năm Dần, hổ giữ luật rừng/ Tết Sửu, trâu vũ như cẩn. (Vinh Hồ)
Tết Hợi, heo làm trò khỉ/ Xuân Mèo, mão bài tựa vịnh (Trần Minh Hiền)
5.
Vuốt râu hùm, chỉ có hùm thiêng/ Giỡn mặt hổ, không ngoài mãnh hổ. (Vinh Hồ)
Hôn mỏ khỉ, nên là khỉ mốc/ Đóng vai hầu, chắc phải hầu vương (Trần Minh Hiền)
6.
Ngồi lưng cọp, phách lạc hồn xiêu/ Cỡi lưng trâu, đàn kêu sáo thổi. (Vinh Hồ)
Uống rượu dê, môi tê miệng tái/ Ăn thịt chó, kẻ khóc người la (Trần Minh Hiền)
7.
Nhâm-Dần dân-nhầm bô-xít với cô-vit. (Vinh Hồ)
Tân- Sửu tửu- sân ô-ma cùng ô-mi. (Trần Minh Hiền)
ô- mi là biến thể mới nhất omicron của Covid19
8. Năm-Dần dân-nằm chuột-rút chút-ruột. (Vinh Hồ)
Tết Hổ tổ- hết gà- què ghè -quà. (Trần Minh Hiền)